Dịch vụ lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính hợp nhất tại Thanh Hóa ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi quy mô hoạt động mở rộng và số lượng chi nhánh tăng lên. Việc tổng hợp dữ liệu kế toán và hợp nhất báo cáo đòi hỏi sự chính xác, am hiểu chuẩn mực và khả năng phân tích số liệu chuyên sâu. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có đội ngũ kế toán đủ chuyên môn để xử lý kịp thời và đúng quy định. Điều này dễ gây sai lệch trong số liệu, ảnh hưởng đến quyết định quản trị và tuân thủ pháp luật. Vì vậy, sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp là giải pháp tối ưu để đảm bảo báo cáo hợp nhất chính xác, minh bạch và đúng hạn.
Tổng quan về báo cáo thuế và báo cáo tài chính hợp nhất
Trong hoạt động của doanh nghiệp, hệ thống báo cáo luôn được chia thành hai “nhóm lớn”: báo cáo thuế gửi cơ quan nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thuế, và báo cáo tài chính (trong đó có báo cáo tài chính hợp nhất) phục vụ cả cơ quan quản lý và nhu cầu quản trị nội bộ, nhà đầu tư, ngân hàng. Nếu báo cáo thuế tập trung vào việc kê khai, nộp đúng – đủ – kịp thời các sắc thuế, thì báo cáo tài chính hợp nhất lại phản ánh bức tranh tài chính toàn tập đoàn, bao gồm công ty mẹ và các công ty con.
Với doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp tại Thanh Hóa nói riêng, hiểu đúng hai loại báo cáo này là điều kiện tiên quyết để tránh rủi ro bị xử phạt thuế, hạn chế truy thu và đồng thời nâng cao hình ảnh minh bạch tài chính trong mắt đối tác, ngân hàng, nhà đầu tư. Nhiều doanh nghiệp mới chỉ chú trọng “làm cho xong” nghĩa vụ kê khai thuế, mà chưa quan tâm đúng mức đến việc lập và đọc hiểu hệ thống báo cáo tài chính (đặc biệt là báo cáo hợp nhất) theo chuẩn mực kế toán.
Báo cáo thuế thường mang tính định kỳ ngắn hạn: tháng, quý, năm; nội dung chủ yếu xoay quanh doanh thu tính thuế, chi phí được trừ, số thuế phải nộp và đã nộp. Trong khi đó, báo cáo tài chính hợp nhất có tính tổng hợp và dài hạn hơn, thể hiện tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả kinh doanh, dòng tiền của cả nhóm công ty sau khi đã loại trừ các giao dịch nội bộ. Đây là công cụ quan trọng để ban lãnh đạo đánh giá hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ sinh thái doanh nghiệp, không chỉ từng pháp nhân riêng lẻ.
Như vậy, có thể hiểu: báo cáo thuế là “ngôn ngữ” với cơ quan thuế, còn báo cáo tài chính hợp nhất là “ngôn ngữ” với nhà đầu tư, ngân hàng và chính ban lãnh đạo. Doanh nghiệp cần tổ chức hệ thống kế toán – thuế sao cho dữ liệu vừa đáp ứng đúng quy định, vừa đủ chi tiết để phục vụ yêu cầu quản trị, đặc biệt với các tập đoàn, nhóm công ty có nhiều chi nhánh, công ty con tại nhiều địa phương.
Báo cáo thuế – khái niệm và nghĩa vụ doanh nghiệp
Báo cáo thuế là tập hợp các tờ khai, phụ lục, bảng giải trình… mà doanh nghiệp phải lập và nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Nội dung báo cáo thuế phản ánh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đối với các sắc thuế như: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), lệ phí môn bài, thuế nhà thầu… tùy loại hình hoạt động.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp không chỉ là “đóng đủ thuế”, mà còn phải kê khai đúng thời hạn, đúng mẫu biểu, đúng số liệu. Việc nộp báo cáo thuế chậm, kê khai sai, thiếu, hoặc không phản ánh đúng bản chất giao dịch có thể dẫn đến: bị phạt hành chính, bị ấn định thuế, truy thu, tính tiền chậm nộp, thậm chí bị chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra nếu có dấu hiệu trốn thuế.
Ngày nay, đa phần các báo cáo thuế được nộp dưới dạng điện tử qua cổng của cơ quan thuế, yêu cầu dữ liệu kế toán phải được tổ chức chuẩn, dễ trích xuất. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng quy trình nội bộ từ khâu phát sinh chứng từ, hạch toán, lưu trữ đến lập tờ khai và đối chiếu sổ sách – báo cáo thuế, đảm bảo số liệu nhất quán, minh bạch.
Báo cáo tài chính hợp nhất – khi nào phải lập?
Báo cáo tài chính hợp nhất là bộ báo cáo được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con, nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của cả nhóm công ty như một “thực thể kinh tế duy nhất”. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp có mô hình tập đoàn, tổng công ty, hoặc công ty mẹ sở hữu quyền kiểm soát một hoặc nhiều công ty con.
Theo chuẩn mực và quy định hiện hành, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính hợp nhất khi:
Công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con (thông thường là sở hữu trên 50% quyền biểu quyết, hoặc có quyền chi phối chính sách tài chính, hoạt động của công ty con).
Nhóm công ty thuộc diện phải lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan nhà nước, sở giao dịch chứng khoán, hoặc phục vụ kiểm toán bắt buộc.
Ngoài yêu cầu pháp lý, nhiều doanh nghiệp cũng tự nguyện lập báo cáo hợp nhất để phục vụ quản trị, khi mô hình hoạt động có nhiều pháp nhân: công ty thương mại, công ty sản xuất, công ty dịch vụ, công ty bất động sản… nhưng thực chất cùng chung một chủ sở hữu, một chiến lược kinh doanh.
Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ loại trừ các giao dịch nội bộ (mua bán hàng hóa, dịch vụ, cho vay nội bộ, cổ tức nội bộ…) để tránh ghi nhận “trùng” doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả. Nhờ đó, các chỉ tiêu tổng hợp như doanh thu thuần, lợi nhuận, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu… phản ánh đúng sức khỏe tài chính thực sự của cả tập đoàn, giúp nhà đầu tư, ngân hàng và chính ban lãnh đạo có cơ sở đáng tin cậy khi ra quyết định.

Quy định pháp luật liên quan đến báo cáo thuế & báo cáo hợp nhất
Hoạt động lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam được điều chỉnh bởi hệ thống văn bản pháp luật khá phong phú, từ Luật Quản lý thuế, Luật Thuế GTGT, TNDN, TNCN… đến các Nghị định, Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán, quy định về hợp nhất báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần nắm được khung pháp lý này để tổ chức công tác kế toán – thuế đúng chuẩn, tránh sai phạm.
Về thuế, các nghĩa vụ kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài… được quy định chi tiết về đối tượng, căn cứ tính thuế, thời hạn kê khai, mẫu biểu, hình thức nộp điện tử, chế độ lưu trữ chứng từ, xử phạt vi phạm. Các Thông tư hướng dẫn còn quy định rõ các khoản chi được trừ, không được trừ khi tính thuế TNDN, điều kiện hóa đơn, chứng từ hợp lệ… Đây là căn cứ để kế toán xây dựng hệ thống chứng từ và báo cáo thuế.
Về kế toán, chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) quy định nguyên tắc ghi nhận, đo lường, trình bày các khoản mục trên báo cáo tài chính. Trong đó, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất được quy định riêng trong các chuẩn mực, nêu rõ khái niệm công ty mẹ – công ty con, phương pháp hợp nhất, cách xử lý lợi ích cổ đông không kiểm soát, chênh lệch tỷ giá, khoản đầu tư vào công ty con…
Một nội dung rất quan trọng là quy định về loại trừ giao dịch nội bộ: doanh thu, chi phí, lãi lỗ chưa thực hiện, các khoản phải thu – phải trả, cho vay – đi vay, cổ tức… giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn. Nếu không tuân thủ đúng, báo cáo hợp nhất sẽ bị “phồng” doanh thu, lợi nhuận hoặc tài sản, gây hiểu nhầm cho người đọc, thậm chí bị cơ quan quản lý, kiểm toán nhắc nhở hoặc yêu cầu điều chỉnh.
Vì vậy, doanh nghiệp – đặc biệt là các nhóm công ty đang mở rộng tại nhiều tỉnh như Thanh Hóa và các địa phương lân cận – cần có đội ngũ kế toán – thuế am hiểu quy định pháp luật, hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp để đảm bảo báo cáo thuế, báo cáo tài chính hợp nhất luôn phù hợp khung pháp lý hiện hành.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) là hệ thống các nguyên tắc, quy tắc chung về kế toán, quy định cách thức ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố thông tin trên báo cáo tài chính. Đối với báo cáo tài chính hợp nhất, các chuẩn mực liên quan sẽ quy định:
Khái niệm công ty mẹ, công ty con, lợi ích cổ đông không kiểm soát.
Phương pháp hợp nhất: hợp nhất toàn bộ đối với công ty con; xử lý khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí sau khi loại trừ giao dịch nội bộ.
VAS cũng quy định nguyên tắc trọng yếu, nhất quán, thận trọng, phù hợp khi lập báo cáo tài chính, yêu cầu doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chính sách kế toán áp dụng, các ước tính quan trọng, rủi ro, cam kết, nghĩa vụ nợ tiềm tàng… Điều này đặc biệt quan trọng với các tập đoàn, tổng công ty, bởi chỉ cần một thay đổi chính sách kế toán (ví dụ: cách ghi nhận doanh thu, phân bổ chi phí, trích lập dự phòng) cũng có thể ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận, vốn chủ.
Khi lập báo cáo hợp nhất, doanh nghiệp phải tuân thủ VAS để đảm bảo tính so sánh được giữa các kỳ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, đồng thời tạo cơ sở cho kiểm toán, nhà đầu tư, ngân hàng đánh giá đúng thực trạng tài chính. Việc hiểu sâu và vận dụng linh hoạt VAS giúp doanh nghiệp vừa tuân thủ pháp luật, vừa có thể trình bày thông tin tài chính một cách minh bạch, dễ đọc và phù hợp với đặc thù ngành nghề.
Nghị định, Thông tư hướng dẫn về hợp nhất báo cáo
Bên cạnh chuẩn mực kế toán, Chính phủ và Bộ Tài chính còn ban hành nhiều Nghị định, Thông tư hướng dẫn cụ thể về chế độ kế toán doanh nghiệp, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính, trong đó có nội dung về báo cáo tài chính hợp nhất. Các văn bản này mô tả rõ: đối tượng phải lập báo cáo hợp nhất, kỳ lập, thời hạn nộp, mẫu biểu, yêu cầu thuyết minh, cũng như cách xử lý một số tình huống đặc biệt (mua bán – sáp nhập, xử lý lỗ lũy kế, tái cấu trúc…).
Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các Thông tư mới, sửa đổi, bổ sung, vì chính sách kế toán – thuế tại Việt Nam có thể thay đổi theo từng giai đoạn. Việc chậm cập nhật hoặc hiểu sai quy định rất dễ dẫn đến sai sót khi lập báo cáo, đặc biệt là với những tập đoàn, nhóm công ty có hoạt động phức tạp, nhiều giao dịch nội bộ.
Quy định về loại trừ giao dịch nội bộ
Trong báo cáo tài chính hợp nhất, loại trừ giao dịch nội bộ là yêu cầu bắt buộc. Doanh nghiệp phải xác định và loại trừ:
Doanh thu, chi phí phát sinh từ giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị trong tập đoàn.
Các khoản phải thu – phải trả, vay – cho vay nội bộ.
Lãi/lỗ chưa thực hiện từ hàng tồn kho, tài sản cố định mua bán nội bộ chưa bán ra bên ngoài.
Mục tiêu là tránh “thổi phồng” doanh thu, lợi nhuận, tài sản, nợ phải trả của toàn tập đoàn. Việc loại trừ phải được thực hiện nhất quán, có bảng đối chiếu, thuyết minh rõ trong hồ sơ làm việc kế toán – kiểm toán.
Quy trình lập báo cáo thuế tại Thanh Hóa
Tại Thanh Hóa, doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất – kinh doanh đều phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định chung của pháp luật, đồng thời tuân thủ hướng dẫn, lịch nộp và các yêu cầu cụ thể từ Cục Thuế, Chi cục Thuế địa phương. Quy trình lập báo cáo thuế hiệu quả cần được xây dựng theo hướng: chứng từ chuẩn – sổ sách chuẩn – tờ khai chuẩn – nộp đúng hạn, nhằm hạn chế tối đa rủi ro bị phạt, truy thu.
Về tổng thể, doanh nghiệp tại Thanh Hóa cần tổ chức quy trình như sau:
Thiết lập hệ thống chứng từ – hóa đơn: Hóa đơn điện tử đầu ra, hóa đơn đầu vào, phiếu thu chi, phiếu nhập xuất kho, hợp đồng, bảng lương… được lưu trữ đầy đủ, phân loại rõ theo tháng/quý.
Hạch toán kịp thời vào phần mềm kế toán: Tất cả nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận đúng tài khoản, đúng kỳ, kèm chứng từ đầy đủ.
Đối chiếu số liệu nội bộ: Đối chiếu sổ chi tiết – sổ tổng hợp, đối chiếu ngân hàng, công nợ, tồn kho… trước khi lập tờ khai.
Lập và nộp các tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, lệ phí môn bài… theo tháng/quý/năm đúng thời hạn.
Lưu trữ hồ sơ khai thuế, chuẩn bị sẵn sàng cho trường hợp cơ quan thuế thanh kiểm tra.
Doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm kế toán và dịch vụ kế toán – thuế chuyên nghiệp tại Thanh Hóa để hỗ trợ lập báo cáo thuế, đặc biệt khi số lượng chứng từ lớn, nhiều chi nhánh, nhiều mảng hoạt động. Nhờ vậy, việc kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN sẽ chuẩn hóa, giảm thiểu sai sót do làm thủ công trên Excel.
Báo cáo thuế GTGT tháng/quý
Thuế GTGT là sắc thuế được kê khai thường xuyên nhất. Doanh nghiệp tại Thanh Hóa tùy quy mô doanh thu sẽ kê khai theo tháng hoặc theo quý. Quy trình lập báo cáo thuế GTGT gồm các bước:
Tập hợp hóa đơn đầu ra – đầu vào trong kỳ: kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn (mã số thuế, ngày, nội dung, giá trị, thuế suất…), đối chiếu với hợp đồng, biên bản nghiệm thu, phiếu xuất nhập kho.
Hạch toán đầy đủ vào phần mềm kế toán: phân loại theo thuế suất (0%, 5%, 8/10%), doanh thu không chịu thuế, doanh thu xuất khẩu…
Đối chiếu tổng doanh thu, thuế GTGT đầu ra, đầu vào với sổ sách, báo cáo bán hàng, ngân hàng… để đảm bảo không bỏ sót hoặc ghi trùng.
Lập tờ khai thuế GTGT điện tử: điền số liệu vào các chỉ tiêu doanh thu, thuế đầu ra, đầu vào được khấu trừ, số thuế phải nộp hoặc còn được khấu trừ chuyển kỳ sau.
Ký số và nộp tờ khai trên cổng thuế điện tử, sau đó nộp tiền thuế (nếu có) đúng hạn.
Việc kê khai đúng số liệu GTGT giúp doanh nghiệp tối ưu quyền khấu trừ, hoàn thuế (nếu đáp ứng điều kiện), đồng thời hạn chế rủi ro khi cơ quan thuế đối chiếu dữ liệu hóa đơn điện tử, doanh thu trên hệ thống.
Báo cáo thuế TNCN, TNDN
Đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN), doanh nghiệp tại Thanh Hóa phải thực hiện:
Khấu trừ thuế TNCN tại nguồn đối với các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế (tiền lương, tiền công, thù lao, hoa hồng…).
Kê khai theo tháng hoặc quý (tùy mức tổng thuế khấu trừ), lập tờ khai tổng hợp kèm bảng kê chi tiết từng cá nhân.
Quyết toán TNCN năm, đối chiếu số thuế đã khấu trừ – đã nộp với số phải nộp theo quyết toán, đồng thời cấp chứng từ khấu trừ cho người lao động khi có yêu cầu.
Với thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp phải:
Lập tạm tính thuế TNDN theo quý dựa trên kết quả sản xuất – kinh doanh thực tế, hoặc theo tỷ lệ tạm tính theo quy định (nếu áp dụng).
Cuối năm, lập báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế TNDN, điều chỉnh chênh lệch giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo quyết toán.
Phân tích các khoản chi phí được trừ, không được trừ, các khoản thu nhập miễn thuế, ưu đãi thuế (nếu có) để tối ưu nghĩa vụ thuế.
Việc tổ chức tốt công tác kế toán, lưu trữ chứng từ và đối chiếu nội bộ sẽ giúp doanh nghiệp giảm rủi ro bị loại chi phí, bị truy thu và phạt chậm nộp, đặc biệt trong các đợt thanh tra, kiểm tra thuế tại Thanh Hóa.
Báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu cơ quan thuế
Ngoài các báo cáo định kỳ, doanh nghiệp tại Thanh Hóa đôi khi phải lập báo cáo thuế đột xuất theo yêu cầu cơ quan thuế: giải trình doanh thu, chi phí, hóa đơn bất thường, chênh lệch số liệu, hoặc cung cấp hồ sơ cho các đợt kiểm tra, thanh tra.
Để xử lý tốt các yêu cầu này, doanh nghiệp cần:
Lưu trữ chứng từ, sổ sách, tờ khai thuế đầy đủ, khoa học.
Có người phụ trách kế toán – thuế nắm rõ toàn bộ hệ thống số liệu.
Khi cần, có thể sử dụng dịch vụ kế toán – tư vấn thuế địa phương để hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, giải trình, hạn chế tối đa rủi ro xử phạt và truy thu.

Quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất
Thu thập dữ liệu từ công ty mẹ – công ty con
Bước đầu tiên trong quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất là thu thập đầy đủ dữ liệu từ công ty mẹ và tất cả các công ty con thuộc phạm vi hợp nhất. Doanh nghiệp cần xác định rõ danh sách công ty con, tỷ lệ sở hữu, hình thức đầu tư (góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập…) và ngày nắm quyền kiểm soát để làm căn cứ hợp nhất. Tại ngày lập báo cáo, bộ phận kế toán phải yêu cầu từng đơn vị thành viên gửi bộ báo cáo tài chính riêng lẻ đã được lập theo cùng kỳ kế toán, cùng chuẩn mực, cùng chế độ kế toán áp dụng (Ví dụ: Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC…).
Trong quá trình thu thập, cần đặc biệt lưu ý: nếu các công ty con sử dụng kỳ kế toán khác nhau, phải có bước điều chỉnh để đồng nhất về kỳ báo cáo; nếu áp dụng chế độ kế toán hoặc chính sách kế toán khác nhau (phương pháp khấu hao, ghi nhận doanh thu, phân loại công cụ dụng cụ…), phải chuẩn hóa lại theo chính sách kế toán của công ty mẹ. Ngoài báo cáo tài chính, kế toán hợp nhất còn cần thêm các phụ lục chi tiết: danh mục công ty con, bảng phân tích công nợ nội bộ, giao dịch nội bộ (bán hàng, cung cấp dịch vụ, cho vay – vay nội bộ, cổ tức nội bộ, phân phối lợi nhuận…), bảng kê tài sản, hàng tồn kho luân chuyển nội bộ…
Song song, bộ phận kế toán hợp nhất phải rà soát xem có công ty liên kết, công ty liên doanh phát sinh trong kỳ hay không để xử lý theo phương pháp vốn chủ sở hữu (nếu có yêu cầu trình bày). Kết quả của bước này là có được bộ số liệu “đầu vào” đầy đủ, thống nhất, sẵn sàng cho các bút toán điều chỉnh và loại trừ trước khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Loại trừ giao dịch nội bộ và điều chỉnh số liệu
Sau khi đã thu thập đủ báo cáo của công ty mẹ và công ty con, bước quan trọng nhất trong hợp nhất là thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ và điều chỉnh số liệu. Mục tiêu là đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất chỉ phản ánh giao dịch của tập đoàn với bên ngoài, không “thổi phồng” doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả do các giao dịch giữa các đơn vị trong cùng nhóm. Các loại giao dịch thường phải loại trừ gồm: doanh thu – giá vốn nội bộ (bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ giữa các công ty trong nhóm), lãi/lỗ chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ tồn kho, tài sản cố định, lãi vay nội bộ, cổ tức nội bộ, công nợ phải thu – phải trả nội bộ…
Kế toán hợp nhất sẽ lập bảng đối chiếu công nợ nội bộ, đối chiếu doanh thu – chi phí nội bộ giữa các đơn vị; khi có chênh lệch phải xác minh nguyên nhân, điều chỉnh cho khớp trước khi loại trừ. Đồng thời, phải xác định lãi chưa thực hiện trong các giao dịch nội bộ còn tồn tại trên tài sản ở thời điểm báo cáo (ví dụ: hàng tồn kho mua nội bộ chưa bán ra, tài sản cố định mua nội bộ chưa khấu hao hết) để điều chỉnh giảm lợi nhuận hợp nhất. Ngoài ra, cần ghi nhận bút toán phân bổ lợi ích cổ đông không kiểm soát, giá trị lợi thế thương mại (goodwill) hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ (bargain purchase) nếu có phát sinh khi hợp nhất kinh doanh.
Quá trình này đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa kế toán từng công ty và kế toán hợp nhất, cũng như hiểu rõ chuẩn mực kế toán về hợp nhất báo cáo tài chính. Sai sót trong bước loại trừ và điều chỉnh sẽ kéo theo sai lệch đáng kể trên báo cáo hợp nhất.
Lập thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Sau khi hoàn tất các bút toán điều chỉnh và loại trừ, doanh nghiệp tiến hành lập bộ báo cáo tài chính hợp nhất: Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất. Phần thuyết minh có vai trò giải thích rõ chính sách kế toán áp dụng, phương pháp hợp nhất, danh sách công ty con (tên, địa chỉ, ngành nghề, tỷ lệ sở hữu, hình thức nắm quyền kiểm soát), thông tin về lợi ích cổ đông không kiểm soát, các giao dịch trọng yếu với bên liên quan, chi tiết các khoản mục lớn trên báo cáo.
Thuyết minh cũng phải nêu rõ các giả định, ước tính kế toán quan trọng, các rủi ro tài chính (rủi ro tỷ giá, lãi suất, thanh khoản…), các cam kết, nghĩa vụ nợ tiềm tàng… Một bản thuyết minh chi tiết, rõ ràng sẽ giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa các con số trên báo cáo hợp nhất và đánh giá chính xác sức khỏe tài chính của toàn tập đoàn.
Tham khảo thêm : Giấy Phép An Ninh Trật Tự Cho Khách Sạn
Những lỗi thường gặp khi lập báo cáo hợp nhất
Số liệu không khớp giữa các đơn vị
Một trong những lỗi phổ biến nhất khi lập báo cáo tài chính hợp nhất là số liệu không khớp giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn. Ví dụ: công ty mẹ ghi nhận phải thu nội bộ 5 tỷ, nhưng công ty con chỉ ghi nhận phải trả nội bộ 4,5 tỷ; hoặc doanh thu nội bộ bên bán khác với chi phí nội bộ bên mua. Nguyên nhân thường do việc đối chiếu công nợ, đối chiếu giao dịch nội bộ không được thực hiện đầy đủ, thời điểm ghi nhận khác nhau, chênh lệch tỷ giá, thiếu chứng từ điều chỉnh, hoặc sai sót khi nhập liệu.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp chưa thống nhất chính sách kế toán và quy trình hạch toán giữa các đơn vị thành viên, dẫn đến cùng một nghiệp vụ nhưng được ghi nhận theo nhiều cách khác nhau. Khi hợp nhất, kế toán buộc phải điều chỉnh lại cho đồng nhất, nếu không sẽ tạo ra chênh lệch khó giải thích trên báo cáo. Để hạn chế lỗi này, tập đoàn cần quy định rõ quy trình đối chiếu nội bộ định kỳ (theo tháng/quý), ban hành sổ tay kế toán thống nhất, phân công rõ trách nhiệm giữa các kế toán nội bộ và kế toán hợp nhất.
Không loại trừ giao dịch nội bộ đúng quy định
Lỗi thứ hai thường gặp là không thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ việc loại trừ giao dịch nội bộ. Nhiều trường hợp doanh nghiệp chỉ loại trừ công nợ phải thu – phải trả nội bộ nhưng quên loại trừ doanh thu – giá vốn nội bộ, lãi chưa thực hiện trên hàng tồn kho, tài sản cố định mua bán nội bộ, hoặc xử lý chưa đúng đối với cổ tức nội bộ, lãi vay nội bộ. Hệ quả là doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả của tập đoàn bị “phóng đại”, lợi nhuận hợp nhất không phản ánh đúng sức khỏe tài chính thực tế.
Một số sai sót khác có thể kể đến như: áp dụng sai phương pháp loại trừ, không tính đến tỷ lệ sở hữu, không tách phần lợi ích cổ đông không kiểm soát trong các giao dịch nội bộ, hoặc bỏ sót các giao dịch nhỏ lẻ nhưng tích lũy thành chênh lệch lớn.
Sai sót trong phân bổ lợi ích công ty con
Sai sót trong phân bổ lợi ích công ty con và lợi ích cổ đông không kiểm soát cũng là lỗi nhạy cảm khi lập báo cáo hợp nhất. Nếu tính sai giá trị khoản đầu tư, không cập nhật kịp thời thay đổi tỷ lệ sở hữu, không điều chỉnh đúng phần lợi nhuận/lỗ thuộc về cổ đông không kiểm soát, báo cáo hợp nhất sẽ sai lệch đáng kể về vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế. Ngoài ra, việc xác định và phân bổ lợi thế thương mại (goodwill) hoặc lãi mua rẻ không chính xác cũng khiến báo cáo thiếu tin cậy. Do đó, kế toán cần nắm vững chuẩn mực hợp nhất và cập nhật đầy đủ các giao dịch liên quan đến vốn góp, chuyển nhượng phần vốn trong kỳ.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ lập báo cáo thuế & báo cáo hợp nhất
Đối với doanh nghiệp có nhiều đơn vị trực thuộc, công ty con, chi nhánh, việc lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính hợp nhất luôn là “bài toán khó” vì khối lượng dữ liệu lớn, nhiều chuẩn mực phải tuân thủ và thời hạn nộp báo cáo rất gấp. Nếu thiếu đội ngũ kế toán – thuế có kinh nghiệm, doanh nghiệp dễ gặp tình trạng số liệu giữa các đơn vị không khớp, loại trừ nội bộ sai, hạch toán khác nhau cho cùng một nghiệp vụ… dẫn đến báo cáo hợp nhất thiếu tin cậy.
Khi sử dụng dịch vụ lập báo cáo thuế & báo cáo hợp nhất, doanh nghiệp được một đội ngũ chuyên gia chuyên sâu hỗ trợ từ khâu rà soát sổ sách từng đơn vị, chuẩn hóa hệ thống tài khoản, đối chiếu số dư công nợ nội bộ cho đến lập báo cáo theo đúng chuẩn mực kế toán, quy định thuế hiện hành. Đơn vị dịch vụ thường đã xử lý qua nhiều tình huống phức tạp: doanh thu nội bộ, chi phí dùng chung, các khoản góp vốn, mua bán cổ phần, chuyển nhượng dự án… nên có quy trình, biểu mẫu và công cụ hỗ trợ rất bài bản, giúp hạn chế tối đa sai sót.
Ngoài ra, việc thuê ngoài còn giúp ban lãnh đạo có được bộ báo cáo tổng thể, minh bạch, có thể dùng song song cho nhiều mục đích: nộp cơ quan thuế, làm việc với ngân hàng, nhà đầu tư, cổ đông. Báo cáo được trình bày khoa học, có thuyết minh rõ ràng về giao dịch nội bộ, biến động tài chính, giúp việc phân tích – ra quyết định nhanh và chính xác hơn. Về lâu dài, dịch vụ này còn hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng “bộ khung” hệ thống báo cáo hợp nhất chuẩn, dễ duy trì và mở rộng khi quy mô tăng lên.
Đảm bảo tính chính xác, minh bạch
Đơn vị dịch vụ chuyên lập báo cáo thuế & báo cáo hợp nhất thường áp dụng quy trình kiểm tra chéo nhiều lớp: soát xét lại chứng từ – sổ chi tiết – sổ cái của từng công ty con, đối chiếu số liệu giữa các bên giao dịch nội bộ, kiểm tra logic số liệu theo từng chỉ tiêu báo cáo. Nhờ đó, các sai lệch lớn sẽ được phát hiện sớm trước khi nộp cơ quan thuế hoặc gửi cho cổ đông, nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, báo cáo hợp nhất được lập theo đúng chuẩn mực kế toán và quy định thuế, có thuyết minh rõ ràng về giao dịch nội bộ, các khoản loại trừ, điều chỉnh… giúp tăng tính minh bạch, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt đối tác tài chính, ngân hàng, quỹ đầu tư. Đây là nền tảng quan trọng khi doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô hoặc kêu gọi vốn.
Tiết kiệm chi phí và thời gian
Tự xây dựng một bộ phận chuyên lập báo cáo hợp nhất đòi hỏi doanh nghiệp phải tuyển dụng nhân sự giàu kinh nghiệm, đào tạo liên tục, đầu tư phần mềm chuyên dụng… Chi phí cố định cao nhưng tần suất lập báo cáo hợp nhất trong năm lại không quá nhiều, dẫn đến lãng phí nguồn lực.
Sử dụng dịch vụ thuê ngoài giúp doanh nghiệp chỉ phải trả chi phí khi thực sự cần, theo từng kỳ báo cáo (quý, năm), trong khi vẫn được tận dụng kinh nghiệm của cả một đội ngũ chuyên gia. Thời gian xử lý công việc được rút ngắn nhờ quy trình chuẩn, công cụ hỗ trợ sẵn có, tránh tình trạng “chạy nước rút” sát hạn nộp báo cáo. Ban lãnh đạo và bộ phận kế toán nội bộ cũng giảm áp lực, tập trung tốt hơn vào công việc quản trị và vận hành hàng ngày.
Hỗ trợ tư vấn thường xuyên
Ngoài việc lập báo cáo, đơn vị dịch vụ còn đóng vai trò cố vấn: cảnh báo rủi ro thuế, đề xuất điều chỉnh chính sách hạch toán, giúp chuẩn hóa dữ liệu ngay từ khâu ghi nhận. Nhờ đó, các kỳ báo cáo sau nhẹ nhàng hơn, doanh nghiệp có lộ trình quản trị tài chính – thuế bài bản, dài hạn.
Bảng giá dịch vụ lập báo cáo thuế & tài chính hợp nhất
Chi phí dịch vụ lập báo cáo thuế & tài chính hợp nhất thường không cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng công ty con/chi nhánh, số kỳ báo cáo cần hợp nhất, mức độ phức tạp của giao dịch nội bộ, yêu cầu về chuẩn mực báo cáo (chỉ phục vụ cơ quan thuế hay cần thêm bộ báo cáo cho nhà đầu tư, ngân hàng…). Vì vậy, hầu hết đơn vị dịch vụ sẽ khảo sát sơ bộ trước rồi mới đưa ra báo giá chi tiết.
Thông thường, bảng giá sẽ chia theo các “gói” tương ứng với quy mô doanh nghiệp và phạm vi công việc: gói chỉ lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính riêng lẻ từng đơn vị; gói lập báo cáo tài chính hợp nhất năm; gói kết hợp báo cáo hợp nhất với soát xét số liệu, tư vấn điều chỉnh chính sách hạch toán. Đối với tập đoàn có nhiều công ty con, giao dịch nội bộ phức tạp, mức phí sẽ cao hơn nhưng đổi lại là một bộ hồ sơ báo cáo đầy đủ, có thể sử dụng trong nhiều năm.
Doanh nghiệp nên quan tâm không chỉ giá “trọn gói” mà cả các khoản chi phí phát sinh khi cần thêm dịch vụ như kiểm toán, đối chiếu dữ liệu nhiều năm, lập lại báo cáo do sai sót cũ. Việc nắm rõ cấu trúc giá ngay từ đầu giúp tránh bị “đội chi phí” về sau, đồng thời so sánh được chất lượng dịch vụ giữa các nhà cung cấp trên cùng một mặt bằng công việc.
Báo giá theo quy mô doanh nghiệp
Với doanh nghiệp nhỏ, ít đơn vị trực thuộc, ít giao dịch nội bộ, chi phí dịch vụ thường được tính theo số lượng báo cáo cần lập (quý/năm) hoặc gói trọn năm với mức phí vừa phải. Nhà cung cấp dịch vụ sẽ dựa trên số lượng chứng từ, doanh thu, ngành nghề và số đơn vị cần hợp nhất để đưa ra mức giá phù hợp.
Đối với doanh nghiệp vừa và lớn, đặc biệt là mô hình tập đoàn, ngoài các yếu tố trên, đơn vị dịch vụ còn xem xét cấu trúc sở hữu, số lượng công ty con trong nước và nước ngoài, mức độ phức tạp của các khoản đầu tư, khoản vay, giao dịch chuyển giá… Từ đó, báo giá thường theo dạng “package” gồm: rà soát số liệu – chuẩn hóa – lập báo cáo – thuyết minh chi tiết. Doanh nghiệp có thể thương lượng thêm về tần suất báo cáo, hỗ trợ giải trình khi cơ quan thuế hoặc đối tác yêu cầu.
Chi phí phát sinh khi cần kiểm toán hoặc đối chiếu dữ liệu
Trong nhiều trường hợp, trước khi lập báo cáo hợp nhất, doanh nghiệp cần kiểm toán hoặc soát xét lại số liệu của từng đơn vị thành viên, nhất là khi chuẩn bị gọi vốn, vay ngân hàng, niêm yết. Khi đó, sẽ phát sinh thêm chi phí làm việc với kiểm toán độc lập hoặc chi phí đối chiếu – điều chỉnh dữ liệu nhiều năm.
Một số đơn vị dịch vụ kế toán có thể phối hợp trực tiếp với công ty kiểm toán để tối ưu quy trình, nhưng phí kiểm toán vẫn được tính riêng. Doanh nghiệp nên trao đổi rõ ngay từ đầu: phần nào nằm trong gói dịch vụ lập báo cáo, phần nào là chi phí bổ sung nếu phải kiểm toán, soát xét lại số liệu cũ. Điều này giúp chủ động ngân sách và tránh hiểu lầm trong quá trình hợp tác.

FAQ – Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp nào phải lập báo cáo tài chính hợp nhất?
Theo quy định, doanh nghiệp mẹ nắm quyền kiểm soát một hoặc nhiều công ty con thì phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. “Quyền kiểm soát” thường thể hiện qua việc nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết, hoặc có quyền chi phối các chính sách tài chính, hoạt động của đơn vị khác dù tỷ lệ sở hữu thấp hơn. Các tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ – con, nhóm công ty có cấu trúc đầu tư nhiều tầng, nhiều đơn vị phụ thuộc… đều thuộc nhóm phải xem xét nghĩa vụ lập báo cáo hợp nhất. Việc lập đúng và đủ giúp phản ánh trung thực tình hình tài chính toàn nhóm doanh nghiệp.
Việc hợp nhất có cần kiểm toán không?
Trong nhiều trường hợp, báo cáo tài chính hợp nhất thuộc diện bắt buộc phải kiểm toán, đặc biệt với doanh nghiệp niêm yết, tổ chức phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có lợi ích công chúng hoặc theo yêu cầu của ngân hàng, nhà đầu tư, đối tác chiến lược. Kiểm toán báo cáo hợp nhất giúp tăng độ tin cậy của số liệu, hạn chế rủi ro sai sót trọng yếu do bù trừ nội bộ, loại trừ giao dịch liên kết chưa chính xác. Dù không bắt buộc, nhiều doanh nghiệp vẫn chủ động thuê kiểm toán để nâng uy tín và minh bạch với cổ đông, đối tác.
Dịch vụ có hỗ trợ lập báo cáo song ngữ không?
Có. Tùy nhu cầu của khách hàng, đơn vị dịch vụ có thể lập báo cáo tài chính hợp nhất và thuyết minh song ngữ Việt – Anh (hoặc ngôn ngữ khác theo thỏa thuận). Quy trình thường là: lập và soát xét số liệu bằng tiếng Việt, sau đó dịch thuật chuyên ngành tài chính – kế toán sang tiếng Anh, đảm bảo thuật ngữ phù hợp thông lệ quốc tế. Việc có bộ báo cáo song ngữ giúp doanh nghiệp làm việc thuận lợi với nhà đầu tư nước ngoài, quỹ đầu tư, đối tác FDI và các tổ chức tín dụng quốc tế.
Dịch vụ lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính hợp nhất tại Thanh Hóa mang đến sự hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp cần đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp lý. Khi có đội ngũ chuyên môn đồng hành, mọi số liệu đều được kiểm tra, đối chiếu và trình bày rõ ràng theo chuẩn mực kế toán. Điều này giúp doanh nghiệp giảm rủi ro, nâng cao minh bạch tài chính và tăng hiệu quả quản trị. Đồng thời, báo cáo hợp nhất được lập đúng thời hạn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín với đối tác, cơ quan thuế và nhà đầu tư. Đây chính là lựa chọn tối ưu cho mọi doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc công ty con tại Thanh Hóa.
